ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 3 CUỐI NĂM

Share:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án chi tiết là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập đề toán lớp 3 học kì 2 cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo tải về chi tiết đề thi.

Bạn đang đọc: Đề kiểm tra toán lớp 3 cuối năm

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.


Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Hay chọn lọc

I. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021II. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020III. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

I. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Số 1

Bài 1: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:

a. Số liền trước của 150 là:

A. 151

B. 140

C. 149

D. 160

b. Số liền sau của số 65739 là :

A. 65729

B. 65749

C. 65740

D. 65738

c. Số lớn nhất trong các số 8354; 8353; 8453; 8534

A. 8354

B. 8353

C. 8453

D. 8534

d. Chữ số 8 trong số 786 có giá trị là:

A. 800

B. 80

C. 86

D. 8

e. Giá trị của chữ x trong phép tính x x 5 = 125 là :

A. 21

B. 25

C. 52

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

54275 + 2210775362 - 24935
4805 × 420645 : 5

Bài 3: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào chỗ chấm:

a. Giá trị của biểu thức 56 + 24 : 6 là: 60 (.....)

b. Giá trị của biểu thức 21 x 4 : 7 là: 12 (.......)

Bài 4: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:

a. Cho 3m 5cm = ... cm Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 305

B. 350

C. 530

b. Cho 8m = 80 ... Đơn vị đo thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. m

B. dm


C. cm

c. 1 kg bằng :

A. 1000g

B. 100g

C. 10g

d. Trong cùng một năm , ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là :

A. Thứ hai

B. Thứ ba

C. Thứ tư

D. Thứ năm

Bài 5: Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vuông và hai góc không vuông.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a. Góc có đỉnh ... là góc vuông

b. Góc có đỉnh ... là góc không vuông

c. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ để được một hình chữ nhật và một hình tam giác

Bài 6: Một cửa hàng có 65015 quyển vở. Người chủ cửa hàng đã bán vở cho 4 trường tiểu học, mỗi trường 15000 quyển vở. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2021

Bài 1.Khoanh tròn

a) C. 149

b) C. 65740

c) D. 8534

d) B. 80

e) B. 25

Bài 2. Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ


Bài 3.

a) Đ

b) Đ

Bài 4.

a) A. 305

b) B. dm

c) A. 1000g

d) A. Thứ hai

Bài 5.

Góc có đỉnh A, D là góc vuông

Góc có đỉnh B, C là góc không vuông

Bài 6.

Số quyển vở cửa hàng đã bán là:

15000 x 4 = 60000 (quyển vở)

Số quyển vở cửa hàng còn lại là:

65015 - 60000 = 5015 (quyển vở)

Đáp số: 5015 quyển vở

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Số 2

Bài 1: Khoanh vào trước chữ đặt trước kết quả đúng: (3 điểm)

1. Số liền sau của số 53789 là:

A. 53788

B. 53790

C. 53780

D. 53799

2. Kết quả của phép tính 3583 + 2706 là:

A. 5289

B. 6289

C. 6279

3. Kết quả của phép tính 5068 – 2875 là:

A. 2293

B. 2392

C. 2193

4. Kết quả của phép tính 327 x 8 là:

A. 2616

B. 2566

C. 2516

5. Kết quả của phép tính 7230 : 5 là:

A.106

B. 1446

C. C. 146

6. Giá trị của biểu thức (4036 – 1768) : 2 là:

A.1434

B. 1134

C. C. 4434

Bài 2 : (1 điểm) viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:

1. Một hình chữ nhật có kích thước như hình bên

a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

A 68 cm

B 38 cm

C 40cm

D 70cm

b. Diện tích hình chữ nhật là:

A. 68 cm2

B. 38 cm2

C. 40 cm2

D. 70 cm2

2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5m 7cm = ….....cm

Bài 3: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)

21718 x 35925 + 3567
2570 : 598764 – 36427

Bài 4: Tính giá trị biểu thức: (2 điểm)

a) 321 + 4 x 7 =

b) 27572 - (232 + 340) =

Bài 5: Giải toán (2 điểm)


Một cửa hàng có 9612m vải. Đã bán được

*
số vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021

Bài 1. Trắc nghiệm

1.B. 53790

2.B. 6289

3.C. 2193

4.A. 2616

5.B. 1446

6.B. 1134

Bài 2.

1. a) B. 38cm

b) D. 70cm2

2) 5m7cm = 507cm

Bài 3: Đặt tính rồi tính. (2 điểm)

Bài 4.

a) 321+ 4 x 7

= 321+ 28

= 349

b) 27572 - ( 232 + 340)

= 27572 - 572

= 27 00

Bài 5.

Số mét vải cửa hàng đã bán là:

9612 : 4 = 2403 (m vải)

Số mét vải cửa hàng còn lại là:

9612 - 2403 = 7209 (m vải)

Đáp số: 7209 m vải

Bài 5.

Số mét vải cửa hàng đã bán là:

9612 : 4 = 2403 (m vải)

Số mét vải cửa hàng còn lại là:

9612- 2403 = 7209 (m vải)

Đáp số: 7209 m vải

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Số 3

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Chữ số 6 trong số 86 284 có giá trị là:

A. 6000B. 600C. 60D. 6

Câu 2: Trong các số 83 589, 83 583, 83 599, 83 514 số lớn nhất là:

A. 83 599B. 83 514C. 83 583D. 83 589

Câu 3: Giá trị của X thỏa mãn X – 7381 = 12 399 là:

A. X = 19780B. X = 19480C. X = 19520D. X = 19590

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5km = …m là:

A. 5000B. 500C. 50D. 5

Câu 5: Số 22 được viết theo số La Mã là:

A. XIIB. XXIC. XXIID. XIX

Câu 6: Giá trị của phép tính 1254 x 6 – 5473 là:

A. 2323B. 2143C. 2051D. 2245

Câu 7: Chu vi của hình vuông có diện tích bằng 36cm2 là:

A. 16cmB. 20cmC. 24cmD. 28cm

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 8: Đặt tính rồi tính:

a) 12893 + 59229b) 62832 – 18492
c) 3819 x 8b) 13524 : 6

Câu 9: Tìm X, biết:

a) X – 18392 = 46350 : 6b) 72731 – X = 2824 x 3

Câu 10: 8 công nhân đào được 4200m đường. Hỏi 5 công nhân như vậy đào được bao nhiêu mét đường? (Biết sức đào của mỗi công nhân như nhau).


Câu 11: Tính nhanh giá trị của biểu thức:

(14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (15 x 6 - 90)

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề số 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
AAAACCC

II. Phần tự luận

Câu 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

a) 12893 + 59229 = 72122b) 62832 – 18492 = 44340
c) 3819 x 8 = 30552b) 13524 : 6 = 2254

Câu 9:

a) X – 18392 = 46350 : 6

X – 18392 = 7725

X = 7725 + 18392

X = 26117

b) 72731 – X = 2824 x 3

72731 – X = 8472

X = 72731 – 8472

X = 64259

Câu 10:

1 công nhân đào được số mét đường là:

4200 : 8 = 525 (m)

5 công nhân đào được số mét đường là:

525 x 5 = 2625 (m)

Đáp số: 2625m đường

Câu 11:

(14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (15 x 6 - 90)

= (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x (90 – 90)

= (14023 x 9 + 38942 x 8 + 13991 x 7) x 0

= 0

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 - Số 4

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Chữ số 2 trong số 48 289 thuộc hàng:

A. Hàng nghìnB. Hàng trămC. Hàng chụcD. Hàng đơn vị

Câu 2: Trong các số 18 892, 18 293, 18 028, 18 005 số bé nhất là:

A. 18 892B. 18 293C. 18 028D. 18 005

Câu 3: Giá trị của phép tính 11225 x 6 bằng:

A. 65550B. 66530C. 67350D. 68540

Câu 4: Số La Mã XVII có giá trị bằng:

A. 17B. 27C. 18D. 28

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7m 2dm = …mm là:

A. 2700B. 7002C. 7200D. 7020

Câu 6: Giá trị của X thỏa mãn X : 3 = 17392 – 9183 là:

A. X = 22487B. X = 24627C. X = 24564D. X = 24613

Câu 7: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 4m là:

A. 22m2B. 38m2C. 32m2D. 36m2

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 8: Thực hiện phép tính:

a) 12582 + 42882 – 38293b) 98273 – 18931 x 5
c) 22665 : 5 + 18492d) 71389 – 61882 + 28492

Câu 9: Tìm X, biết:

a) X : 3 = 28922b) X x 6 = 56736

Câu 10: Lan mua 5 bút chì hết 12000 đồng. Hỏi nếu Lan mua 8 bút chì như vậy thì hết bao nhiêu tiền?

Câu 11: Từ 3 chữ số 1, 5, 8 hãy viết tất cả các số có ba chữ số (các chữ số không được lặp lại).

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề số 4

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
BDCACBC

II. Phần tự luận

Câu 8:

a) 12582 + 42882 – 38293 = 55464 – 38293 = 17171

b) 98273 – 18931 x 5 = 98273 – 94655 = 3618

c) 22665 : 5 + 18492 = 4533 + 18492 = 23025

d) 71389 – 61882 + 28492 = 9507 + 28492 = 37999

Câu 9:

a) X : 3 = 28922

X = 28922 x 3

X = 86766

b) X x 6 = 56736

X = 56736 : 6

X = 9456


Câu 10:

1 bút chì có giá tiền là:

12000 : 5 = 2400 (đồng)

8 bút chì có giá tiền là:

2400 x 8 = 19200 (đồng)

Đáp số: 19200 đồng

Câu 11:

Các số có ba chữ số (các chữ số không lặp lại) được lập từ ba chữ số 1, 5, 8 là: 158, 185, 581, 518, 815, 851.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Số 5

(Thời gian 40 phút)

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (3 điểm)

Câu 1: Số gồm sáu chục nghìn, năm nghìn, tám trăm, hai đơn vị viết là: (M1 – 0.5 điểm)

A. 65 802

B. 65 200

C. 65 820

D. 65 812

Câu 2: Số liền sau số lớn nhất có năm chữ số là: (M3 – 0.5 điểm)

A. 90 000

B. 99 998

C. 100000

D. 99 999

Câu 3: Số 21 viết theo số La Mã là:

A. XVVI

B. XXI

C. XIX

D. IXX

Câu 4: 2km = ... m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (M1 – 0.5 điểm)

A. 20000

B. 2001

C. 2000

D. 200

Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì chu vi là (M2 – 0.5 điểm):

A. 32 cm2

B. 32cm

C. 64cm

Câu 6: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 5cm là (M2 – 0.5 điểm):

A. 34cm

B. 60cm

C. 60 cm2

II. Phần tự luận:

Câu 7: ( M 2 - 2 điểm) Đặt tính rồi tính.

34215 + 29816

16123 x 4

53940 - 23192

36902 : 7

Câu 8: Tìm X (M 2 - 2 điểm)

X x 3 = 2742054712 + X = 79510

Câu 9: Giá 2 hộp khẩu trang y tế giá 50 000 đồng. Để phòng chống dịch Covid- 19, lớp 3A1 mua 3 hộp khẩu trang dự phòng cho lớp. Hỏi lớp 3A1 mua 3 hộp khẩu trang đó hết bao nhiêu tiền? (M 3 - 2 điểm)

Câu 10: (M4 - 1 điểm)

a) Điền các số còn thiếu vào ô trống. Biết tổng 3 ô liên tiếp luôn là 52134

12417

15624

b) Tính nhanh:

(38192 + 31588 + 21473 + 14577) x ( 150 – 50 x 3)

Đáp án đề thi Toán lớp 3

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: A – 0,5 điểm

Câu 2: C - 0,5 điểm

Câu 3: B - 0,5 điểm

Câu 4: C - 0,5 điểm

Câu 5: B - 0,5 điểm

Câu 6: C - 0,5 điểm

II. Phần tự luận (7 điểm):

Câu 7 (2 điểm): HS tự làm

Mỗi phép tính + Đặt và tính đúng: 0,5 điểm

Câu 8: (2 điểm) Tìm X

X x 3 = 27 420

X = 27 420 : 3 (0,5 điểm)

X = 9140 (0,5 điểm)

54 712 + X = 79 510

X = 79 510 – 54 712 (0,5 điểm)

X = 24 798 (0,5 điểm)

Bài 9 (2 điểm)

Mỗi hộp khẩu trang có giá là:

50 000 : 2 = 25 000 (đồng)

Số tiền lớp 3A1 mua 3 hộp khẩu trang đó là:

25 000 x 3 = 75 000 (đồng)

Đáp số: 75 000 đồng (0,25 điểm)

Bài 10 (1 điểm)

a) Điền các số còn thiếu vào ô trống. Biết tổng 3 ô liên tiếp luôn là 52134

12417

24093

15624

12417

24093

15624

12417

24093

15624

12417

b) Tính nhanh:

(38192 + 31588 + 21473 + 14577) x ( 150 – 50 x 3)

= (38192 + 31588 + 21473 + 14577) x ( 150 – 150)

= (38192 + 31588 + 21473 + 14577) x 0 = 0

II. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2019 - 2020

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 1

Môn Toán- Lớp 3

(Thời gian 40 phút)

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (3 điểm)

Câu 1: Số gồm năm chục nghìn, sáu nghìn, hai trăm, tám đơn vị viết là: (M1 – 0.5 điểm)

A. 56 208

B. 56 200

C. 56 280

D. 56 218

Câu 2: Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: (M2 – 0.5 điểm)

A. 90 000

B. 99 998

C. 100000

D. 99 999

Câu 3: Số 19 viết theo số La Mã là: (M2- 0.5 điểm)

A. XVIIII

B. XXI

C. XIX

D. IXX

Câu 4: 1km =... m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (M1 – 0.5 điểm)

A. 10000

B. 1001

C. 1000

D. 100

Câu 5: Hình vuông có cạnh là 8cm thì diện tích là (M2 – 0.5 điểm):

A. 32 cm2

B. 64cm2

C. 64cm

Câu 6: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 5cm là (M2 – 0.5 điểm):


A. 24cm

B. 12cm

C. 24 cm2

II. Phần tự luận:

Câu 7: (M 2 - 2 điểm) Đặt tính rồi tính.

23415 + 62819 53409 - 19232

16132 x 6 93602 : 8

Câu 8: Tìm X (M 2 - 2 điểm)

X : 3 = 17420 71542 - X = 51079

Câu 9: 5 xe tải chở được 36 700kg hàng. Hỏi 7 xe tải như thế chở được bao nhiêu ki – lô – gam hàng? (Biết mức chở của mỗi xe là như nhau.) (M 3 - 2 điểm)

Câu 10: (M4 - 1 điểm)

a) Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số

b) Tính nhanh:

(61273 + 27981 - 2981 - 3273) x (9x4 - 36)

Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Môn: Toán – Khối 3 (40 phút)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: A – 0,5 điểm

Câu 2: B - 0,5 điểm

Câu 3: C - 0,5 điểm

Câu 4: C - 0,5 điểm

Câu 5: B - 0,5 điểm

Câu 6: A - 0,5 điểm

II. phần tự luận (7 điểm):

Câu 7 (2 điểm): HS tự Đặt tính rồi tính

Câu 8: (2 điểm) Tìm X

X : 3 = 17 420

X = 17 420 x 3 (0,5 điểm)

X = 52 260 (0,5 điểm)

71 542 - X = 51 079

X = 71 542 – 51 079 (0,5 điểm)

X = 20 463 (0,5 điểm)

Bài 9 (2 điểm)

Mỗi xe tải chở được số hàng là:

36 700 : 5 = 7340 (kg)

7 xe tải chở số hàng là:

7340 x 7 = 51 380 (kg)

Đáp số: 52 780 kg hàng

Bài 10 (1 điểm)

a) Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8. (0.25 điểm).

Tích cần tìm là: 9999 x 8 = 79992 (0.25 điểm)

b) (61273 + 27981 - 2981 - 3273) x (9 x 4 - 36) (0.25 điểm)

= (61273 + 27981 - 2981 - 3273) x 0 = 0 (0.25 điểm).

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:

1. Trong các số: 82350, 82305, 82503, 8530. Số lớn nhất là: M1

A. 82350

B. 82305

C. 82503

D. 82530

2. Giá trị của chữ số 7 trong số 57104 là: M1

A. 70

B. 700

C. 7000

D. 70 000

3. x : 8 = 1096 (dư 7). Giá trị của x là: M3

A. 8768

B. 137

C. 144

D. 8775

4. Điền phép tính nhân và chia thích hợp vào chỗ chấm: M4

24 ... 6 .... 2 = 8

A. 24 : 6 x 2 = 8

B. 24 : 6 : 2 = 8

C. 24 x 6 : 2 = 8

D. 24 x 6 x 2 = 8

5. Châu có 10 000 đồng. Châu mua hai quyển vở, giá mỗi quyển vở là 4500 đồng. Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền? M2

A. 5500 đồng

B. 14500 đồng

C. 1000 đồng

6. Một mảnh đất hình vuông có cạnh 6cm. Diện tích mảnh đất đó là: M2

A. 36

B. 24

C.12

II. PHẦN TỰ LUẬN:

7. Đặt tính rồi tính: M2

a/ 71584- 65739

b/ 37426 + 7958

c/ 5438 x 8

d/ 14889 : 7

8. Điền dấu >, 1998 g

b. 450 g = 500g – 50g.

Câu 9: (0,5 điểm)

Độ dài cạnh hình vuông ABCD dài là: (0,25 điểm)

48 : 4 = 12 (cm) (0,25 điểm)

Đáp số : 12 cm

Câu 10: Số gạch xếp lên mỗi xe tải là: (0,5)

16560 : 8 = 2070(viên gạch) (0,5)

Số gạch xếp lên 3 xe tải là: (0,25)

2070 x 3 = 6210(viên gạch) (0,5)

Đáp số: 6210 viên gạch (0,25)

III. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Số 1

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Khoanh vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước kết quả đúng:

Bài 1: (1 điểm)

a. Số liền trước của số 42840 là:

A. 42841

B. 42830

C. 42839

D. 43850

b. Số liền sau của số 65939 là:

A. 65929

B. 65940

C. 65941

D. 65938

Bài 2: (1 điểm)

a. Dấu >,

B.

B. 75060

C. 75006

D. 70506

Bài 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống <..>

a) 14 x 3 : 7 = 6 <..>

175 – (30 + 20) = 120 <..>

b) 1 giờ 15 phút = 65 phút <..>

1 giờ 15 phút = 75 phút <..>

Bài 4: (1 điểm)

a) Hình vẽ dưới đây:

Có ……. góc vuông.

Có ………hình tứ giác.

Xem thêm: Bộ Khung Hình Treo Tường Đẹp Giá Rẻ 30%, Khung Ảnh Bộ Giá Tốt Tháng 12, 2021

b) Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?

A. 10

B. 40

C. 20

D. 18.

Bài 5: (1 điểm)

a) Chữ số 3 trong số 43908 chỉ:

A. 3 đơn vị

B. 3 chục

C. 3 trăm

D. 3 nghìn

b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 7m 2cm = … cm là:

A. 72

B. 702

C. 720

D. 7002

Bài 6: (1 điểm)

a) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 7cm là:

A. 36 cm2

B. 63 cm2

C. 80 cm2

D. 18 cm2

b) Một số chia cho 9 dư 3, Vậy số đó chia cho 3 dư mấy?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 4

Phần II: Tự luận (4 điểm)

Bài 1: (1 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 35864 + 32678

b) 87980 – 46879

c) 10857 x 3

d) 79194 : 2

Bài 2: Tìm X: (1 điểm):

a) 32456 + X = 79896

b) X x 5 = 75460

Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 7dm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó ? (2 điểm)

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán số 1

Phần I: Trắc Nghiệm (6 điểm) Mối phép tính đúng 0,5 điểm

Bài 1a

Bài 1b

Bài 2a

Bài 2b

Bài 4b

Bài 5a

Bài 5b

Bài 6a

Bài 6b

C

B

A

D

D

D

B

B

A

Bài 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 14 x 3 : 7 = 6 <.Đ.>

175 – ( 30 + 20) = 120 <.S.>

b/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 15 phút = ….. phút là:

70 <.S.> 75 <.Đ.>

90 <.S.> 60 <.S.>

Bài 4: (1 điểm)

a/ Hình vẽ dưới đây có:

8 góc vuông. 0.25 điểm6 hình tứ giác. 0,25 điểm

Phần II : Tự luận (4 điểm)

Bài 1: Mối phép tính đúng 0,25 điểm

a) 68542

b) 41101

c) 32571

d) 39597

Bài 2 (1 điểm): Tìm X: Mối phép tính đúng 0,5 điểm

a) 32456 + X =79896

X = 79896 – 32456

X = 47440

b) X x 5 = 75460

X = 75460 : 5

X = 15092

Bài 3:

Bài giải

Chiều dài là:

7 x 4 = 28( dm) 0,25 điểm

Chu vi hình chữ nhật là: 0,25đ điểm

(28 + 7) x 2= 70 (dm) 0,5đ điểm

Diện tích hình chữ nhật là: 0,25đ điểm

28 x 7 = 196 (dm2) 0,5đ điểm

Đáp số: Chu vi: 70 dm 0,25đ điểm

Diện tích: 196 dm2

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Số 2

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630:

A. 42 630.

B. 42 063.

C. 42 603.

D. 42 360.

Câu 2: Số liền sau của số 65 590 là:

A. 65 591.

B. 65 589.

C. 65 500.

D. 65 600.

Câu 3: Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?

A. 25cm.

B. 25cm2.

C. 20cm.

D. 20cm2.

Câu 4:

a) Số lớn nhất có năm chữ số là: ……….

b) Số bé nhất có năm chữ số là: ……….

Câu 5: 7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 73m

B. 730m

C. 703m

D. 370m

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

32564 + 13729

86247 – 52629

17092 x 4

8496: 6

Câu 7: Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: …………………………………………………

Câu 8: Tính giá trị của biểu thức:

1031 x 6 + 2718

57353 – 1672: 4

Câu 9: Một đội công nhân đào đường. Trong 5 ngày đào được 1615 mét đường. Hỏi trong 7 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường?

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Câu 10 : Hãy cho biết hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?

Trả lời: Có………hình tam giác.

Đáp án: Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán số 2

Câu 1: (1 đ) Số nào lớn nhất trong các số sau: 42 360 , 42 063 , 42 603 , 42 630

A. 42 630.

Câu 2: (1 đ) Số liền sau của số 65 590 là:

A. 65 591.

Câu 3: (1 đ) Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích hình vuông đó?

B. 25cm2

Câu 4:

(0,5 đ) a) Số lớn nhất có năm chữ số là: 99999

(0,5 đ) b) Số bé nhất có năm chữ số là: 10000

Câu 5: (1 đ) 7hm 3dam = ………m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

B. 730m

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức: (Mỗi câu đúng được 0,5điểm)

1031 x 6 + 2718 = 6186+ 2718 57353 – 1672: 4 = 57353 – 418

= 8904 = 56935

Câu 8: Hãy viết các số II, VI,V, VII, IV, IX, XI:

a) (0,5 đ) Theo thứ tự từ bé đến lớn: II, IV,V,VI, VII, IX, XI

b) (0,5 đ) Theo thứ tự từ lớn đến bé: XI, IX, VII, VI, V, IV, II

Câu 9: Mỗi câu trả lời và phép tính đúng được 0,5đ. Thiếu đáp số trừ 0,25đ.

Tóm tắt

5 ngày : 1615 mét đường

7 ngày : .... mét đường?

Bài giải

Số mét đường đào được trong 1 ngày là:

1615 : 5 = 323 (m)

Số mét đường đào được trong 7 ngày là:

323 x 7 = 2261 (m)

Đáp số: 2261 mét đường.

Câu 10:

Trả lời: Có 10 hình tam giác.

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán - Số 3

KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN: Toán

Thời gian làm bài: 40 phút

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)

Câu 1: (0.5đ). Số liền sau của 78999 là:

a- 78901 b- 78991 c- 79000 d- 78100

Câu 2: (0.5đ). Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?

a- Thứ tư b- Thứ sáu c- Thứ năm d- Chủ nhật

Câu 3: (0.5đ). 9m 6dm = … cm:

a- 9600cm b- 96cm c- 906cm d- 960cm

Câu 4: (0.5đ). Chu vi hình vuông là 96cm, cạnh của hình vuông là:

a- 86cm b- 43cm c- 24cm d- 32cm

Câu 5: (0.5đ) Giá trị biểu thức 700 : 5 x 4 là:

a - 35 b- 560 c- 7500 d- 150.

II. Tự luận (7đ)

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2đ)

7386 + 9548 6732 – 4528 4635 x 6 6336 : 9......................... ........................ ...................... ............................................... ........................ ...................... ............................................... ........................ ...................... .....................

Bài viết liên quan