Bạn đang đọc: Bóng đá vô địch quốc gia việt nam
Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam(sau này đổi tên làV.League 1) là giải thi đấubóng đácao nhất trong hệ thốngbóng đá nam tại Việt Nam, doLiên đoàn bóng đá việt nam (VFF) tổ chức triển khai lần đầu tiên vào năm1980.
Tổng viên Đường Sắtlà đội bóng vô địch trước tiên vào năm 1980 vàThể CôngvàHà Nội FClà đội đoạt chức vô địch nhiều lần tốt nhất với 5 lần.
Xem thêm: Bùi Tiến Dũng Trung Vệ - Bùi Tiến Dũng Được Đăng Ký Cho Trận Australia
Từ mùa bóng2000/01, giải có cơ chế chuyên nghiệp hóa và có thể chấp nhận được các ước thủ quốc tế tham gia thi đấu.
Tin Nổi Bật
Tính mang lại nay, V.League đã làm qua trên dưới 20 mùa giải. Cùng sau đó là danh tính hầu hết đội trơn từng giành chức vô địch trong lịch sử dân tộc giải đấu.
Mùa giải | Đội vô địch | Đội hạng nhì | Đội hạng ba |
Giải bóng đá A1 Toàn quốc | |||
1980 | Đường Sắt | Công An Hà Nội | Hải Quan |
1981/82 | CLB Quân đội | Quân khu Thủ đô | Công An Hà Nội |
1982/83 | CLB Quân đội | Hải Quan | Cảng Hải Phòng |
1984 | Công An Hà Nội | CLB Quân đội | Sở Công Nghiệp TP.HCM |
1985 | Nam Định | Sở Công Nghiệp TP.HCM | Cảng sài Gòn |
1986 | Cảng sử dụng Gòn | CLB Quân đội | Hải Quan |
1987 | CLB Quân đội | Quảng Nam-Đà Nẵng | An Giang |
1989 | Đồng Tháp | CLB Quân đội | Công An Hà Nội |
Giải trơn đá những đội bạo phổi Toàn quốc | |||
1990 | Thể Công | Quảng Nam-Đà Nẵng | An Giang |
1991 | Hải Quan | Quảng Nam-Đà Nẵng | Cảng sài Gòn/ Hải Phòng |
1992 | Quảng Nam-Đà Nẵng | Hải Phòng | CLB Quân đội/ Sông Lam Nghệ An |
1993/94 | Cảng sài Gòn | Công An TP.HCM | CLB Quân đội/ Long An |
1995 | Công An TP.HCM | Thừa Thiên Huế | Cảng dùng Gòn |
1996 | Đồng Tháp | Công An TP.HCM | Sông Lam Nghệ An |
Giải hạng nhất Quốc gia | |||
1997 | Cảng sài Gòn | Sông Lam Nghệ An | Lâm Đồng |
1998 | Thể Công | Sông Lam Nghệ An | Công An TP.HCM |
1999 | Sông Lam Nghệ An | Công An Hà Nội | Công An TP.HCM/ Đà Nẵng |
1999/00 | Sông Lam Nghệ An | Công An TP.HCM | Công An Hà Nội |
Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp (V.League) | |||
2000/01 | Sông Lam Nghệ An | Nam Định | Thể Công |
2001/02 | Cảng dùng Gòn | Sông Lam Nghệ An | Ngân mặt hàng Đông Á |
2003 | Hoàng Anh Gia Lai | Gạch Đồng tâm Long An | Nam Định |
Giải đá bóng Vô địch Quốc gia | |||
2004 | Hoàng Anh Gia Lai | Nam Định | Gạch Đồng chổ chính giữa Long An |
2005 | Gạch Đồng trọng tâm Long An | Đà Nẵng | Bình Dương |
2006 | Gạch Đồng trung khu Long An | Becamex Bình Dương | Pisico Bình Định |
2007 | Becamex Bình Dương | Long An | Hoàng Anh Gia Lai |
2008 | Becamex Bình Dương | Long An | Hải Phòng |
2009 | SHB Đà Nẵng | Becamex Bình Dương | Sông Lam Nghệ An |
2010 | Hà Nội T&T | XM Vicem Hải Phòng | TĐCS Đồng Tháp |
2011 | Sông Lam Nghệ An | Hà Nội T&T | SHB Đà Nẵng |
2012 | SHB Đà Nẵng | Hà Nội T&T | Sài Gòn Xuân Thành |
2013 | Hà Nội T&T | SHB Đà Nẵng | Hoàng Anh Gia Lai |
2014 | Becamex Bình Dương | Hà Nội T&T | Thanh Hóa |
2015 | Becamex Bình Dương | Hà Nội T&T | Thanh Hóa |
2016 | Hà Nội T&T | Hải Phòng | SHB Đà Nẵng |
2017 | Quảng Nam | Thanh Hóa | Hà Nội T&T |
2018 | Hà Nội FC | Thanh Hóa | Sanna Khánh Hòa BVN |
2019 | Hà Nội FC | CLB TP.HCM | Than Quảng Ninh |
2020 |